Diễn tiến hành lễ đúng theo nghi thức
Lễ VU QUY (Gái xuất giá)
Tổ chức tại nhà họ gái.
1. Lễ nhập gia: Họ nhà trai đến, báo họ nhà gái biết để xin vào.
2. Lễ trình sính phẩm, lễ vật: Gồm đôi đèn, cặp rượu, trà, mâm trầu cau và các quả bánh, trái cây.
3. Lễ bái gia tiên (Lễ lên đèn, lễ bái Từ Ðường): Người điều hành lễ đứng quay mặt vào bàn thờ, chú rể đứng bên phải và cô dâu đứng bên trái người điều hành lễ.
Thân tộc họ đàng gái đứng bên phải cạnh bàn thờ.
Thân tộc họ đàng trai đứng bên trái cạnh bàn thờ (nam tả nữ hữu tính từ hướng trong bàn thờ nhìn ra.)
4. Lễ khai lộc (lễ dỡ mâm trầu): nếu có (xem nghi thức khấn vái)
5. Lễ trình sính nghi:
Nữ trang hoa tai (đôi bông tai, dây chuyền vòng xuyến) mẹ chồng hay đại diện đeo cho cô dâu, nhẫn (nếu có) trai gái đeo nhẫn cho nhau.
Tiền mặt.
6. Lễ yết kiến nhạc phụ mẫu: Rể ra mắt cha mẹ vợ và thân thuộc bên nhà vợ (xem nghi thức diễn đạt). Ðược phép gọi cha mẹ nhau.
7. Lễ thân nghinh (lễ rước dâu): Xin rước dâu và cung thỉnh quý tộc họ nhà gái đưa dâu và mời dự tiệc tại nhà trai.
Lễ TÂN HÔN
Lễ cưới tổ chức tại nhà họ trai
1. Lễ trình sính phẩm lễ vật: Lễ vật của họ nhà gái dâng cúng thường đôi đèn tống hôn và hai quả bánh.
2. Lễ bái gia tiên (Lễ lên đèn, lễ bái Từ Ðường):
3. Lễ yết kiến công cô (lễ ra mắt cha mẹ chồng): Dâu bái yết cha mẹ chồng và thân thuộc bên nhà chồng.
Lễ bái tạ hai họ trai gái.
Lễ bái tạ băng nhân (ông tơ bà mai)
4. Lễ phu thê giao bái: Vợ chồng giao bôi hiệp cẩn.
5. Lễ từ quy (lễ kiếu, lễ cáo từ): Do họ nhà gái trình
6. Lễ tiễn đưa: Lễ đưa do họ nhà trai trình
(sưu tầm)
Lễ VU QUY (Gái xuất giá)
Tổ chức tại nhà họ gái.
1. Lễ nhập gia: Họ nhà trai đến, báo họ nhà gái biết để xin vào.
2. Lễ trình sính phẩm, lễ vật: Gồm đôi đèn, cặp rượu, trà, mâm trầu cau và các quả bánh, trái cây.
3. Lễ bái gia tiên (Lễ lên đèn, lễ bái Từ Ðường): Người điều hành lễ đứng quay mặt vào bàn thờ, chú rể đứng bên phải và cô dâu đứng bên trái người điều hành lễ.
Thân tộc họ đàng gái đứng bên phải cạnh bàn thờ.
Thân tộc họ đàng trai đứng bên trái cạnh bàn thờ (nam tả nữ hữu tính từ hướng trong bàn thờ nhìn ra.)
4. Lễ khai lộc (lễ dỡ mâm trầu): nếu có (xem nghi thức khấn vái)
5. Lễ trình sính nghi:
Nữ trang hoa tai (đôi bông tai, dây chuyền vòng xuyến) mẹ chồng hay đại diện đeo cho cô dâu, nhẫn (nếu có) trai gái đeo nhẫn cho nhau.
Tiền mặt.
6. Lễ yết kiến nhạc phụ mẫu: Rể ra mắt cha mẹ vợ và thân thuộc bên nhà vợ (xem nghi thức diễn đạt). Ðược phép gọi cha mẹ nhau.
7. Lễ thân nghinh (lễ rước dâu): Xin rước dâu và cung thỉnh quý tộc họ nhà gái đưa dâu và mời dự tiệc tại nhà trai.
Lễ TÂN HÔN
Lễ cưới tổ chức tại nhà họ trai
1. Lễ trình sính phẩm lễ vật: Lễ vật của họ nhà gái dâng cúng thường đôi đèn tống hôn và hai quả bánh.
2. Lễ bái gia tiên (Lễ lên đèn, lễ bái Từ Ðường):
3. Lễ yết kiến công cô (lễ ra mắt cha mẹ chồng): Dâu bái yết cha mẹ chồng và thân thuộc bên nhà chồng.
Lễ bái tạ hai họ trai gái.
Lễ bái tạ băng nhân (ông tơ bà mai)
4. Lễ phu thê giao bái: Vợ chồng giao bôi hiệp cẩn.
5. Lễ từ quy (lễ kiếu, lễ cáo từ): Do họ nhà gái trình
6. Lễ tiễn đưa: Lễ đưa do họ nhà trai trình
(sưu tầm)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã ghé thăm trang Những điều nhỏ bé, rất hân hạnh được đọc những lời chia sẻ chân tình của bạn. Chúc bạn luôn thành đạt và hạnh phúc trong cuộc sống.